Kali alum
Kali alum

Kali alum

[O-]S(=O)(=O)[O-].[O-]S(=O)(=O)[O-].[Al+3].[K+]Kali alum là muối sunfat kép của kalinhôm. Tên tiếng Việt phổ biến là phèn chua. Công thức hóa học là KAl(SO4)2 và thông thường được thấy ở dạng ngậm nước là KAl(SO4)2·12H2O. Chất này được sử dụng rộng rãi để làm trong nước đục, thuộc da, sản xuất vải chống cháy và bột nở.Phèn chua là loại muối có tinh thể to nhỏ không đều, không màu hoặc trắng, cũng có thể trong hoặc hơi đục. Phèn chua tan trong nước nhưng không tan trong cồn.Phèn chua còn có nhiều tên gọi khác nhau như trong Hán việt gọi là vũ nát, vũ trạch, hoặc là mã xĩ phàn, nát thạch, minh thạch, muôn thạch, trấn phong thạch, tất phàn, sinh phàn, khô phàn, minh phàn, phàn thạch, bạch phàn,...

Kali alum

Số CAS 10043-67-1
InChI
đầy đủ
  • 1S/Al.K.2H2O4S/c;;2*1-5(2,3)4/h;;2*(H2,1,2,3,4)/q+3;+1;;/p-4
Điểm sôi 200 °C
SMILES
đầy đủ
  • [O-]S(=O)(=O)[O-].[O-]S(=O)(=O)[O-].[Al+3].[K+]

Khối lượng mol 258.205 g/mol
Công thức phân tử KAl(SO4)2
Danh pháp IUPAC Aluminium potassium sulfate dodecahydrate[1][2]
Khối lượng riêng 1.725 g/cm3
Điểm nóng chảy 92–93 °C
NFPA 704

0
2
0
 
Ảnh Jmol-3D ảnh
Độ hòa tan trong nước 14.00 g/100 mL (20 °C)
36.80 g/100 mL (50 °C)
PubChem 24856
Bề ngoài tinh thể nhỏ màu trắng
Chiết suất (nD) 1.4564
Độ hòa tan không hòa tan trong acetone
Tên khác Potassium alum
Potash alum
Alum-(K)[3]
Mùi mùi kim loại lẫn nước